BÁO CÁO TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH ETEP 2018 CỦA TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI


28-01-2019
  • THÔNG TIN CHUNG
  1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.

(Tên tiếng Anh: Enhancing Teacher Education Program – ETEP)

  1. Nhà tài trợ:  Ngân hàng Thế giới
  2. Vốn/Nguồn vốn của Chương trình ETEP trung ương:

- Tổng vốn của Chương trình:100.000.000 USD.

- Trong đó: + Vốn vay NHTG: 95.000.000 USD; + Vốn đối ứng của Chính phủ:5.000.000 USD.

  1. Mục tiêu phát triển của Chương trình ETEP: Tăng cường năng lực các trường đại học sư phạm (ĐHSP) để nâng cao hiệu quả công việc của giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông thông qua cải thiện phát triển nghề nghiệp thường xuyên (CPD).
  2. Cơ quan chủ quản/Chủ Chương trình: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  3. Thời gian thực hiện Chương trình: 2016-2022
  4. Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Chương trình ETEP (BQL) và 08 Trường ĐHSP/Học viện QLGD.
  5. 08 trường ĐHSP chủ chốt (LTTUs) tham gia Chương trình ETEP: Trường ĐHSP Hà Nội, Học viện Quản lý Giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội 2, Trường ĐHSP – ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH Vinh, Trường ĐHSP – ĐH Huế, Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng, và Trường ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh. Mỗi trường ký Thỏa thuận Thực hiện với Ban Quản lý Chương trình ETEP.
  6. Vốn/Nguồn vốn của Thỏa thuận tài trợ của TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

-Tổng vốn của Chương trình:9.422. 531,25 (USD) (213.264.700 Đồng).

-Trong đó: + Vốn vay NHTG: 8.567.255, 85 USD (193.877.000 Đồng).

                                    + Vốn đối ứng của Trường: 19.387.000 Đồng

 

 

  1. Các chỉ số mục tiêu phát triển (PDO) và chỉ số kết quả trung gian (IR) của Chương trình và của Trường

Tên chỉ số

Đơn vị thu thập

Chỉ số tại các thời điểm

2017

2018

2019

2020

2021

Chỉ số PDO 1: Năng lực của 08 Trường đại học sư phạm chủ chốt, để thực hiện BDTX, được nâng cao; năng lực được đo bằng Chỉ số phát triển cơ sở đào tạo giáo viên- TEIDI (Kế hoạch)

Các Trường ĐHSP

Điểm cơ sở

 

Tăng ít nhất 10%

 

Tăng ít nhất 15%

Kế hoạch điều chỉnh

 

Điểm cơ sở

 

Đạt ít nhất mức 4

 

Đạt ít nhất mức 5

Điểm TEIDI của Trường (kế hoạch)

 

 

3,56

4,03

4,6

 

5,05

Hoàn thành

 

3,5

 

 

 

 

Chỉ số PDO 2: Số GVPT và CBQLCSGDPT hài lòng với chương trình bồi dưỡng nghề nghiệp thường xuyên mới tại trường (Kế hoạch)

BQL TEMIS

 

 

160.000

320.000

480.000

Kế hoạch điều chỉnh

 

 

 

150000

300000

450000

Trường _ Kế hoạch

 

 

 

33000 GV + 900 CBQL

64000 GV + 2000 CBQL

90300 GV + 3000 CBQL

Trường _ Kế hoạch điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

Các chỉ số kết quả trung gian (IR)

 

 

 

 

 

 

Chỉ số IR 1: Số trường ĐHSP ký kết Thoả thuận thực hiện Chương trình với Bộ GDĐT (Kế hoạch)

Các Trường ĐHSP

4

8

 

 

 

Kế hoạch điều chỉnh

 

 

8

 

 

 

Hoàn thành

 

 

4

 

 

 

Trường ĐHSP Hà Nội

 

 

1

 

 

 

Chỉ số IR 2: Số báo cáo hằng năm chiết xuất từ hệ thống TEMIS do các sở GDĐT cung cấp về nhu cầu BDTX (kế hoạch)

Các Sở GDĐT

 

 

15

30

45

Kế hoạch điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

Trường _ Kế hoạch

 

0

0

3

5

8

Trường _ Kế hoạch điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

Chỉ số IR 3: Số GVPTCC và CBQLCSGDPTCC hoàn thành ít nhất 6 mô-đun BDTX ưu tiên (Kế hoạch)

Các trường ĐHSP

 

6.900

13.800

20.700

28.600

Kế hoạch điều chỉnh

 

 

9200

18400

28600

 

Trường _ Kế hoạch

 

 

 

 

 

 

Trường _ Kế hoạch điều chỉnh

 

 

1550

3000

4800

 

Chỉ số IR 4: Số GVPT và CBQLCSGDPT hoàn thành tất cả các mô-đun online phát triển nghề nghiệp thường xuyên tại chỗ thông qua hệ thống LMS (Kế hoạch)

 

 

 

320.000

480.000

640.000

Kế hoạch điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

Trường _ Kế hoạch

 

 

 

 

 

 

Trường _ Kế hoạch điều chỉnh

 

 

 

48200 GV + 1500 CBQL

93000 GV + 2700 CBQL

120500 GV + 3500 CBQL

 

 

  • KẾT QUẢ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH (Thời gian từ 1/1/2018 đến 10/12/2018)

STT

Công việc

Các công việc đã hoàn thành

Kết quả và đánh giá kết quả

Các công việc chưa hoàn thành

Các khó khăn vướng mắc

Kiến nghị

I

  1. ĨNH VỰC KẾT QUẢ 1: Năng lực của các trường ĐHSP chủ chốt và các đơn vị quản lý giáo viên cấp trung ương được tăng cường nhằm phát huy hiệu quả đào tạo và bồi dưỡng giáo viên và CBQLCSGDPT

1.1

Đánh giá năng lực trường sư phạm theo Bộ chỉ số TEIDI

- Họp triển khai phân công nhiệm vụ

- Hội thảo triển khai các nhiệm vụ đánh giá theo TEIDI hằng năm (khoảng 100 người) các đại diện lãnh đạo, phòng ban, trung tâm, viện, khoa…)

- Thu thập các minh chứng, mã hóa và lưu hồ sơ minh chứng

- Viết báo cáo đánh giá chỉ số, tiêu chí và tiêu chuấn

- Viết báo cáo tự đánh giá theo 07 tiêu chuẩn của TEIDI

- Các hội thảo góp ý kiến và hoàn thiện báo cáo đánh giá

- Hội nghị tham vấn các bên liên quan về báo cáo tự đánh giá hàng năm (2017-2019-2021)

- Hoàn thiện báo cáo tự đánh giá hằng năm

- Dịch báo cáo tự đánh giá sang tiếng Anh

- Làm việc với IVA về báo cáo tự đánh giá theo TEIDI

- Công bố điểm TEIDI trên Trang thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Phân công các nhóm chuyên trách (Bản phân công nhiệm vụ)

- Tổ chức 4 Hội thảo lớn đánh giá kết quả của báo cáo - 100 người 1 hội thảo

25 Xemina các nhóm chuyên trách thực hiện báo cáo đánh giá - 30 người/ xemina

- Hồ sơ minh chứng.

- Bản báo cáo tự đánh giá theo từng tiêu chuẩn

- Bản báo cáo tự đánh giá tổng hợp

- Báo cáo được chỉnh sửa

- Ý kiến nhận xét của các bên liên quan

- Bản báo cáo tự đánh giá được chỉnh sửa

- Bản báo cáo tự đánh giá bằng tiếng Anh.

- Bản báo cáo tự đánh giá được hoàn thiện

- Báo cáo tóm tắt tự đánh giá được công khai trên trang thông tin của Bộ GD và ĐT

 

 

 

 

Phát triển Bộ chỉ số TEIDI

Đã xây dựng được Lộ trình phát triển nhà trường theo bộ chỉ số TEIDI giai đoạn 2017 – 2021

Phụ lục: Lộ trình phát triển nhà trường theo bộ chỉ số TEIDI (Kèm theo Thoả thuận thực hiện Chương trình)

 

 

 

1.2

Xây dựng Hợp đồng thỏa thuận thực hiện Chương trình (PA)

Thuê tư vấn cá nhân trong nước xây dựng thỏa thuận (2 tháng x 1 người làm việc bán thời gian)

Hội thảo về KHCLPT Trường và PA (xin ý kiến các bên liên quan bên trong Trường)

Xín ý kiến các bên liên quan (các bên liên quan bên ngoài Trường)

 Chỉnh sửa và hoàn thiện KHCLPT Trường và PA dựa trên các ý kiến góp ý của các bên liên quan

Cử cán bộ làm việc với các chuyên gia từ ĐH Hồng Kong để xây dựng Kế hoạch Chiến lược Phát triển (KHCLPT) Trường

Điều chỉnh KHCLPT Trường (các bản thảo)

Soạn thảo các Phụ lục khác của PA

Hoàn thiện PA để trình xin phê duyệt

Đã hoàn thành tất cả các Phụ lục của PA và chuyển tới BQL ETEP Trung ương ngày 23/10/2018.

 

Nhận được phản hồi và bổ sung kinh phí của đơn vị đầu mối về bồi dưỡng giáo viên; chỉnh sửa Bản thỏa thuận và Phụ lục 3. Nộp lại cho BQL ETEP TW ngày 29/10/2018

Dịch sang tiếng Anh các bản thảo để gửi xin góp ý của Ngân hàng và bản cuối cùng

 

 

1.3

Phát triển năng lực nhà trường theo 7 tiêu chuẩn TEIDI

- Bản sứ mạng, tầm nhìn và kế hoạch chiến lược của Trường giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 được hoàn thành;

- Đã kiểm định 02 chương trình (Sư phạm Hóa học và Sư phạm Tiểu học)

- 03 chương trình bồi dưỡng giáo viên Tin học dạy môn Công nghệ ở tiểu học, cho giáo viên dạy môn Khoa học tự nhiên, giáo viên dạy môn Lịch sử-Địa lý ở bậc Trung học Cơ sở được xây dựng, ban hành và triển khai.

-04 khoa học ngắn hạn tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục đã được tổ chức;

-01 nhiệm vụ Nghiên cứu và đề xuất mô hình trường Đại học Sư phạm Hà Nội theo các tiêu chuẩn khu vực và thế giới;

- 01 nhiệm vụ nghiên cứu phát triển chương trình đào tạo theo mô hình trường đại học mới.

- Đã kí hợp tác với một Sở giáo dục và Đào tạo: Yên Bái, Lào Cai, Điện Biên, Hà Tĩnh, Thanh Hóa... và một số trường THPT như: Việt Úc, Vinschool...

- Đã tổ chức ngày Hội KHCN và trải nghiệm KHCN cho học sinh các trường thuộc khu vực Hà Nội;

- Đã tổ chức ngày hội việc làm cho sinh viên sư phạm.

- Đã tổ chức 03 khóa bồi dưỡng tăng cường năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, giảng viên.

- Đã tổ chức 01 khóa tập huấn về kỹ thuật giảng dạy tiên tiến và 01 khóa tập huấn về quản trị đại học cho cán bộ, giảng viên.

- Đã thuê 01 tư vấn về phát triển chương trình BD giảng viên (1 người x 6 tháng x 2 năm).

- Đã khảo sát về CSVC và CNTT để lên phương án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp và đầu tư mới phục vụ bồi dưỡng thường xuyên.

 

 

 

 

1.4.1

Phát triển năng lực GVSP chủ chốt (trong đó có GVQLGD)

Đã lựa chọn 50 giảng viên và 10 CBQL giáo dục cốt cán của Trường đi tập huấn tại Quảng Ninh do BQL ETEP tổ chức

 

 

 

 

1.4.2

Phát triển năng lực GVSP

 

 

 

 

 

1.5

Phát triển chương trình đào tạo cử nhân sư phạm

- Thành lập Ban biên soạn Chuẩn đầu ra sư phạm, Chương trình đào tạo.

- Tổng hợp kết quả đánh giá chương trình đào tạo cử nhân sư phạm, nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước, khảo sát nhu cầu đào tạo GV theo chương trình giáo dục PT mới

- Phát triển chương trình đào tạo, xây dựng Chuẩn đầu ra.

 

Chuẩn đầu ra sư phạm đang được triển khai xây dựng

12 Chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm do BQL Chương trình ETEP phân công đang xây dựng

 

 

 

1.6

Tăng cường năng lực CNTT của các Trường Sư phạm

 

Chưa tiến hành đầu tư

 

 

 

1.7

Nâng cấp CSVC của các Trường Sư phạm

- Nâng cấp Trung tâm nghiên cứu sản xuất học liệu bao gồm: phòng sản xuất bài giảng và học liệu điện tử như phòng ghi hình, phòng xử lý hậu kỳ, phòng đóng gói bài giảng,

- Nâng cấp Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nghiệp vụ Sư phạm bao gồm: phòng học trực tuyến, hệ thống mạng wifi, và các phần mềm dạy học được trang bị.

Chưa tiến hành đầu tư

 

 

 

II

LĨNH VỰC KẾT QUẢ 2: Hệ thống đánh giá nhu cầu đào tạo và bồi dưỡng giáo viên và CBQLCSGDPT được phát triển để làm căn cứ xây dựng chương trình BDTX

2.1

Tham gia của các Trường ĐHSP vào việc xây dựng và triển khai chuẩn nghề nghiệp

Đã làm việc với 10 Sở giáo dục và đào tạo để phổ biến về Kế hoạch của ETEP từ nay đến 2022;  Làm rõ trách nhiệm của Trường ĐHSP Hà Nội và trách nhiệm của các Sở trong công tác bồi dưỡng theo Chương trình ETEP

 

 

 

 

 

2.2

Tham gia của các Trường ĐHSP vào việc phát triển TEMIS

 

Chưa tiến hành

 

 

 

 

2.3

Hỗ trợ và giám sát các Sở GD ĐT chiết xuất báo cáo từ Hệ thống TEMIS

 

Chưa tiến hành

 

 

 

 

III

LĨNH VỰC KẾT QUẢ 3: GVPT và CBQLCSGDPT được BDTX tại cơ sở

3.1

Tham gia của các Trường ĐHSP vào việc xây dựng và triển khai chuẩn nghề nghiệp

- Nghiên cứu đánh giá tổng thể chương trình bồi dưỡng CBQLCSGD trường Tiểu học, Chuẩn Hiệu trưởng, Đánh giá năng lực CBQL trường tiểu học, Nhu cầu bồi dưỡng của CBQL trường Tiểu học, Chương trình GDPT mới, Chương trình môn học ở Tiểu học.

- Thành lập Ban Phát triển các chương trình bồi dưỡng CBQL trường Tiểu học

- Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế trong bồi dưỡng CBQLCSGDPT

- Nghiên cứu yêu cầu đối với Hiệu trưởng để thực hiện chương trình GDPT tổng thể mới

- Đề xuất chương trình BDTX cho CBQL trường Tiểu học

- Tổ chức các hội thảo xây dựng Chương trình BDTX cho CBQL trường Tiểu học

- Nghiệm thu cơ sở chương trình BDTX cho CBQL trường Tiểu học

- Thẩm định, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện và đang chờ Bộ GD-ĐT ban hành.

Đã xây dựng xong Chương trình bồi dưỡng CBQLCSGD Tiểu học – đang chờ Bộ Ban hành

 

 

 

3..1

Phát triển chương trình bồi dưỡng GVPT

 

 

 

Không được giao

 

 

 

3.2.2

Phát triển chương trình bồi dưỡng CBQLCSGDPT

Nghiên cứu đánh giá tổng thể chương trình bồi dưỡng CBQLCSGD Tiểu học, Hiệu trưởng, Đánh giá năng lực CBQL trường tiểu học, Nhu cầu bồi dưỡng của CBQL trường Tiểu học, Chương trình GDPT mới, Chương trình môn học ở Tiểu học

 

 

 

 

3.3.1

Phát triển tài liệu bồi dưỡng GVPT

- Thành lập Ban soạn thảo các mô đun BDTX

- Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước, chương trình, sách giáo khoa phổ thông, chuẩn GV và nhu cầu BDTX của GV theo Chuẩn nghề nghiệp mới.

- Phát triển tài liệu các mô đun BDGV.

Đang triển khai các công việc liên quan tới biên soạn tài liệu 05 mô đun BDTX cho giáo viên theo phân công.

 

 

 

 

3.3.2

Phát triển tài liệu BD CBQLCSGDPT

- Thành lập Ban soạn thảo các mô đun BDTX

- Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước, chương trình, sách giáo khoa phổ thông, chuẩn GV và nhu cầu BDTX của CBQLCSGD PT theo Chuẩn Hiệu trưởng mới.

- Phát triển tài liệu các mô đun BDTX

 

Đang triển khai các công việc liên quan tới biên soạn tài liệu 03 mô đun BDTX cho CBQLCSGDPT theo phân công

 

 

 

3.4.1

Triển khai chương trình BDTX cốt lõi cho GVPTCC

 

Chưa triển khai

 

 

 

3.4.2

Triển khai chương trình BDTX cốt lõi cho CBCSGDPTCC

 

Chưa triển khai

 

 

 

3.5.1

Giám sát và hỗ trợ CBQLCSGDPTCC  triển khai kế hoạch năm về phát triển nghề nghiệp thường xuyên cho GVPT và CBQLCSGDPT

Đã tổ chức Hội thảo tại trường (230 Cán bộ của nhà trường), có sự tham gia của 10 Sở giáo dục và đào tạo, mỗi sở 9 đại biểu về kế hoạch BDTX cho GVPT và CBQLCSGDPT hằng năm trong Chương trình ETEP với Đại diện của Bộ Giáo dục (Cục nhà giáo), BQL ETEP Trung Ương, WB.

 

 

 

 

3.5.2

Giám sát và hỗ trợ CBQLCSGDPTCC  triển khai kế hoạch năm về phát triển nghề nghiệp thường xuyên cho GVPT và CBQLCSGDPT

 

 

Chưa triển khai

 

 

 

IV

LĨNH VỰC KẾT QUẢ 4: Các GVPT và CBQLCSGDPT được truy cập các chương trình BDTX và các nguồn học liệu thông qua hệ thống CNTT

4.1

Tham gia phát triển Hệ thống Quản lý học tập trực tuyến (LMS)

 

Lập kế hoạch BDTX cho GVPT và CBQLCSGDPT hằng năm

 

 

 

 

 

4.2.1

Giám sát và hỗ trợ GVPT hoàn thành các mô-đun online BDTX tại chỗ thông qua hệ thống LMS

 

Giám sát việc triển khai BDTX cho GVPT

 

 

 

 

 

4.2.2

Giám sát và hỗ trợ GVPT hoàn thành các mô-đun online BDTX tại chỗ thông qua hệ thống LMS

 

Giám sát việc triển khai BDTX cho CBQLCSGDPT

Lập kế hoạch chi tiết GS&ĐG

 

 

 

 

 

 

  • QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH

 

STT

Công việc

Các công việc đã hoàn thành

Kết quả và đánh giá kết quả

Các công việc chưa hoàn thành

Các khó khăn vướng mắc

Kiến nghị

1

Nhân sự và tăng cường năng lực quản lý Chương trình

Về quản trị: Nhà trường yêu cầu các cán bộ chuyên trách thực hiện các hoạt động theo đúng quy trình đã được chuẩn hoá và được hướng dẫn cụ thể tại Sổ tay hướng dẫn thực hiện ETEP, Sổ tay hướng dẫn đánh giá phát triển năng lực các trường sư phạm (TEIDI) và các văn bản liên quan khác.

- Nâng cao năng lực quản lý chương trình: Các cán bộ được lựa chọn đều đã có kinh nghiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ tương tự ở một số chương trình, dự án khác. Ngoài ra, nhà trường đều có chính sách, quy trình, quy định để khuyến khích các cán bộ phát huy năng lực. Đồng thời cử các cán bộ tham gia các buổi tập huấn chuyên môn do Ban Quản lý Chương trình ETEP trung ương tổ chức. 

- Nâng cao năng lực chuyên môn về BDTX: Nhà trường khuyến khích thành viên các nhóm trao đổi chuyên môn thường xuyên để tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai các hoạt động.

Đáp ứng yêu cầu đặt ra

 

 

 

2

Quản lý Tài chính-Kế toán

Nhà trường yêu cầu các cán bộ chuyên trách tham khảo thường xuyên sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình ETEP, cập nhật các văn bản pháp lý liên quan và cử cán bộ chuyên trách tham dự đầy đủ các khoá tập huấn do Ban Quản lý Chương trình ETEP trung ương tổ chức. Trong quá trình triển khai các hoạt động, nếu gặp vướng mắc, các cán bộ sẽ chủ động liên hệ với Bộ phận tài chính của Chương trình ETEP Trung ương cùng phối hợp giải quyết.

 

 

 

 

3

Quản lý đấu thầu*

Nhà trường yêu cầu các cán bộ chuyên trách thực hiện các hoạt động theo đúng quy định tại sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình ETEP, Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Đồng thời cử cán bộ chuyên trách tham dự đầy đủ các khoá tập huấn do Ban Quản lý Chương trình ETEP trung ương tổ chức. Trong quá trình triển khai các hoạt động, nếu gặp vướng mắc, các cán bộ sẽ chủ động liên hệ với Bộ phận đấu thầu của Chương trình ETEP Trung ương cùng phối hợp giải quyết (Cụ thể các gói thầu đã thực hiện được mô tả ở mục IV)

 

 

 

 

4

Giám sát đánh giá

Việc đánh giá các các hoạt động và nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch năm 2018 được diễn ra thường xuyên để đảm bảo các hoạt động được triển khai theo đúng tiến độ.

 

 

 

 

4.1

Xây dựng các biểu giám sát đánh giá các hoạt động của Chương trình

Lập kế hoạch chi tiết GS&ĐG

Xây dựng các công cụ giám sát đo lường (các bảng kiểm, phiếu khảo sát phản hồi về chương trình, phỏng vấn,…)

Thực hiện các công việc kiểm đếm theo các hoạt động phát triển chương trình và tài liệu bồi dưỡng

- Thu thập các phản hồi về bồi dưỡng GVPTCC và CBQL CSGDPTCC

- Thuê tư vấn cá nhân đánh giá các hoạt động bồi dưỡng giáo viên và CBQLCSGDPT (tư vấn trong nước, cấp trường, 6 tháng- người, 3 năm)

 

 

 

 

 

Các công việc khác

 

 

 

 

 

5

An toàn môi trường và xã hội

Nhà trường quán triệt tới các cá nhân, đơn vị liên quan phải bảo đảm an toàn trong quá trình triển khai thực hiện các hoạt động ETEP và tuân thủ các hướng dẫn tại Sổ tay hướng dẫn thực hiện ETEP, Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13, Luật Giao thông đường bộ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Về bảo vệ môi trường: Trong quá trình triển khai các hoạt động, Nhà trường yêu cầu các đơn vị, cá nhân có liên quan hạn chế các hành động ảnh hưởng tới môi trường sống, tuân thủ các hướng dẫn tại Sổ tay hướng dẫn thực hiện ETEP, Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.   

 

 

 

 

 

6

Công tác truyền thông

Nhà trường đã giao nhiệm vụ cho Phòng HCTH, Trung tâm CNTT phối hợp theo dõi, đăng tải thông tin liên quan tới các hoạt động của ETEP lên trang web của Trường, đồng thời quán triệt phương án xử lý các thông tin tiêu cực (nếu có) để tránh rơi vào bẫy khủng hoảng truyền thông.

 

 

 

 

 

 

 

  • CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU (Giai đoạn 2017 – 2018)

TT

Mã số hợp đồng

Tên hợp đồng

Giá gói thầu (Triệu VNĐ)

Hình thức và phương thức LCNT

Ngày quảng cáo

Ngày mở thầu

Ngày ký hợp đồng

Giá trị hợp đồng

(Triệu VNĐ)

Thời gian thực hiện/Ngày hoàn thành hợp đồng

Ghi chú

Kế hoạch

Thực tế

Thực tế

Kế hoạch

Thực tế

Kế hoạch

Thực tế

1

HD2

Thuê 01 tư vấn cá nhân trong nước xây dựng thỏa thuận thực hiện (PA) (2 tháng)

80

Chỉ định thầu trong nước, 1 giai đoạn, 1 túi hồ sơ

 

 

06/11/2017

09/2017

09/11/2017

80

11/2017

29/12/2017

Đã giải ngân 100%

2

HD13

Thuê 02 tư vấn cá nhân khảo sát và tư vấn đề xuất nâng cấp hạ tầng internet, CNTT (2 người x 3 tháng/người)

200

Chỉ định thầu trong nước, 1 giai đoạn, 1 túi hồ sơ

 

 

06/11/2017

09/2017

09/11/2017

200

12/2017

2/2018

Đã giải ngân 133.333.200 đồng, đạt tỷ lệ 66,67%

3

HD16

Thuê 1 tư vấn cá nhân hỗ trợ phát triển chương trình, tài liệu và triển khai bồi dưỡng giảng viên sư phạm (6 tháng trong 2 năm)

240

Chỉ định thầu trong nước, 1 giai đoạn, 1 túi hồ sơ

 

 

06/11/2017

09/2017

09/11/2017

240

12/2019

 

Đã giải ngân 80 triệu, đạt tỷ lệ 33,33%

4

HD1.8.2

Thuê 01 tư vấn cá nhân về đánh giá năng lực trường ĐHSP Hà Nội theo TEIDI (20 tháng trong 5 năm)

800

Đấu thầu rộng rãi trong nước, không sơ tuyển, 1 giai đoạn, 1 túi hồ sơ

12/2018

03/12/2018  Số báo: 231

20/12/2018 

25/12/2018

 

800

12/2021

 

 

5

HD1.8.3

Thuê 01 tư vấn cá nhân phát triển Chương trình, Tài liệu và triển khai bồi dưỡng GVPTCC và đại trà (16 tháng trong 4 năm)

640

Đấu thầu rộng rãi trong nước, không sơ tuyển, 1 giai đoạn, 1 túi hồ sơ

12/2018

03/12/2018  Số báo: 231

20/12/2018 

25/12/2018

 

640

12/2021

 

6

HD28.13

Thuê tư vấn cá nhân đánh giá các hoạt động bồi dưỡng giáo viên và CBQLCSGDPT (tư vấn trong nước, cấp trường, 6 tháng- người, 3 năm)

80

Chỉ định thầu trong nước, 1 giai đoạn, 1 túi hồ sơ

 

 

18/12/2018 

25/12/2018

 

80

12/2021

 

 

 

 

Tổng cộng

2.040

 

 

 

 

 

 

2.040

 

 

 

  • QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN NĂM 2018

1. Kế hoạch ngân sách năm 2018

1.1. Phân bổ vốn

  • Thông báo vốn theo Quyết định 309/QĐ-BGDĐT ngày 26/01/2018: 16.000.000.000VND
  • Cấp theo Dự toán Ghi thu - Ghi chi Tài khoản 9595.1.1055502 tại Kho bạc nhà nước Nam Từ Liêm Hà Nội
  • Nguồn vốn thực nhận theo Quyết định 4739/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2018: 13.489.507.000VND
  • PMU Cấp vào Tài khoản tiền gửi có mục đích 3741.0.1055502.92999 tại Kho bạc nhà nước Nam Từ Liêm Hà Nội (Lệnh báo có ngày 14/11/2018: 10.117.130.250VND).

1.2. Thực hiện kế hoạch và giải ngân

  • Mọi hoạt động đang thực hiện gấp rút được thể hiện chi tiết trong bảng kế hoạch thực hiện.

2. Quy trình giải ngân vốn chương trình

Thực hiện theo Thông tư 111/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính:

- Nguyên tắc quản lý tài chính: Chương trình ETEP sử dụng vốn ODA, vốn vai ưu đãi của WB được đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm. Phê duyệt  kế hoạch vốn hàng năm và được quản lý theo các quy định hiện hành áp dụng đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn đầu tư công.

- Nguyên tắc áp dụng cơ chế tài chính: Áp dụng trong lĩnh vực Giáo dục, đào tạo cấp phát và chi phí vốn sự nghiệp, sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi.

- Kiểm soát chi, thủ tục rút vốn Trình tự áp dụng đối với Chương trình tài trợ dựa trên kết quả (Kho bạc nhà nước hướng dẫn thực hiện). Cụ thể: Tập hợp soát xét hồ sơ – Lập xác nhận chi phí – Lập ủy nhiệm chi hoặc giấy rút tiền mặt.

- Hạch toán Ghi thu – Ghi chi ngân sách nhà nước theo cơ chế cấp phát do Kho bạc nhà nước nơi giao dịch thực hiện.

3. Công tác kế toán, kiểm toán độc lập chương trình và hiện trạng năng lực kiểm toán nội bộ của trường

3.1. Công tác kết toán

Căn cứ áp dụng:

  • Thỏa thuận tài trợ 5878-VNE đã ký ngày 06/02/2017 giữa nước CHXHCN Việt Nam và Hiệp hội Phát triển quốc tế.
  • Sổ tay hướng dẫn thực hiện của Ban quản lý Chương trình ETEP (PMU).

Theo đó; Các văn bản là nguồn tham chiếu định mức chi gồm: Thông tư 219/2019/TT-BTC ngày 19/11/2009; Thông tư 192/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011; Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015; Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016; Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017; Thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/04/2015; Thông tư 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012; Thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016; Thông tư 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016; Thông tư 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012; Thông tư 39/2016/TT-BTC ngày 01/03/2016; Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017; Thông tư 123/2009/TT-BTC ngày 17/06/2009; Quyết định 5830/QĐ-BGDĐT ngày 27/11/2015… Các văn bản chỉnh sửa bổ sung, hướng dẫn thực hiện.

  • Chế độ kế toán áp dụng theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính. Hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

Hạch toán kế toán:

  • Thực hiện chế độ kế toán áp dụng theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính
  • Hạch toán trên phần mềm quản lý Tài chính kế toán của Trường theo các tiêu chí:

Mã chương; Mã ngành; Mã nội dung kinh tế; Mã nguồn ngân sách; Mã chương trình ETEP cho từng nội dung kinh tế tài chính phát sinh.

3.2. Kiểm toán độc lập chương trình (Cuối kỳ đón Đoàn kiểm toán độc lập theo chỉ định của Nhà tài trợ và PMU)

3.3. Hiện trạng năng lực và kiểm tra nội bộ của Trường.

Hiện trạng:

  • Nhà trường đã thành lập Ban quản lý, các tiểu ban chuyên môn, ban giám sát và tự sám sát Chương trình.
  • Nhà trường có đội ngũ Kế toán viên đủ năng lực và trình độ thực hiện và tự kiểm tra nội bộ.
  • Nhà trường đã và đang áp dụng quản lý tài chính và kế toán trên phần mềm kế toán

Năng lực: Nhà trường có đầy đủ nhân lực về đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên và kế toán viên đủ năng lực để thực hiện Chương trình.

Kiểm tra nội bộ:

  • Về chuyên môn và vận hành; Nhà trường đã thành lập Ban quản lý, các tiểu ban chuyên môn, ban giám sát và tự sám sát Chương trình.
  • Về quản lý tài chính Nhà trường có đội ngũ Kế toán viên đủ năng lực và trình độ thực hiện và tự kiểm tra nội bộ.

4. Thỏa thuận thực hiện chương trình và các chỉ số giải ngân

  • Hiện tại đã và đang thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt.
  • Một vài hoạt động chờ văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT (xây dựng chương trình bồi dưỡng) và kinh phí WB cấp chậm nên phải chuyển sang năm 2019 và các năm tiếp theo thực hiện.

 

 

 

5. Bảng tổng hợp tài chính và tình hình giải ngân các hoạt động

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung chi

Tổng vốn Dự án

Kế hoạch năm 2018

Thực hiện đến 03/12/2018

Tỷ lệ % đạt đến 03/12/18

 

Số tham chiếu

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số (Chỉ số giải ngân)

Chia ra

Ghi chú

Vốn vay/ Vốn viện trợ

Vồn đối ứng địa phương/ ĐV thụ hưởng

Vốn vay/ Vốn viện trợ

Vồn đối ứng địa phương/ ĐV thụ hưởng

Vốn vay/ Vốn viện trợ

Vồn đối ứng địa phương/ ĐV thụ hưởng

Vốn vay/ Vốn viện trợ

Vồn đối ứng địa phương/ ĐV thụ hưởng

Hiện trạng

A

CÁC LĨNH VỰC KẾT QUẢ

196.705.050

186.121.000

10.584.050

17.961.057

12.272.007

5.689.050

5.942.222

3.515.497

2.426.725

33,08%

28,65%

42,66%

 

 

I

Lĩnh vực kết quả 1: Năng lực của các trường ĐHSP chủ chốt và các cơ quan quản lý giáo viên nhằm được tăng cường để nâng cao hiệu quả đào tạo bồi dưỡng GVPT và CBQLCSGDPT

88.584.050

78.300.000

10.284.050

15.618.057

10.229.007

5.389.050

5.458.222

3.031.497

2.426.725

34,95%

29,64%

45,03%

Đang thực hiện

 

1

Các hoạt động tăng cường năng lực của Trường theo các tiêu chuẩn của TEIDI (trừ CSVC)

20.003.750

13.000.000

7.003.750

3.895.417

1.786.667

2.108.750

2.597.452

1.027.127

1.570.325

66,68%

57,49%

74,47%

Đang thực hiện

HD1

1.1

Tầm nhìn chiến lược, quản lý và đảm bảo chất lượng

6.675.000

3.230.000

3.445.000

1.300.000

175.000

1.125.000

1.147.500

87.500

1.060.000

88,27%

50,00%

94,22%

Đang thực hiện

 HD1.1

1.1.1

Rà soát điều chỉnh sứ mạng, tầm nhìn và kế hoạch chiến lược phù hợp với vị thế hiện tại và trong tương lai của Trường

2.400.000

0

2.400.000

500.000

0

500.000

500.000

0

500.000

100,00%

0,00%

100,00%

Đã thực hiện

 HD1.1.1

1.1.2

Tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ ĐBCL GD

375.000

375.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD1.1.2

1.1.3

Kiểm định chất lượng các chương trình đào tạo theo chuẩn quốc gia hoặc khu vực

3.100.000

2.180.000

920.000

600.000

100.000

500.000

550.000

50.000

500.000

91,67%

50,00%

100,00%

Đang thực hiện

 HD1.1.3

1.1.4

Xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức độ hoàn thành công việc của cán bộ, viên chức của trường

800.000

675.000

125.000

200.000

75.000

125.000

97.500

37.500

60.000

48,75%

50,00%

48,00%

Đang thực hiện

 HD1.1.4

1.2

Chương trình đào tạo

3.700.000

3.570.000

130.000

650.000

520.000

130.000

325.000

260.000

65.000

1

1

1

Đang thực hiện

 HD1.2

1.2.1

Đánh giá, điều chỉnh chương trình đào tạo đáp ứng những đổi mới trong chương trình giáo dục phổ thông ở Việt Nam và những phản hồi từ các bên liên quan

2.050.000

2.050.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD1.2.1

1.2.2

Phát triển chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế

1.000.000

1.000.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD1.2.2

1.2.3

Phát triển chương trình bồi dưỡng cho giáo viên tin học dạy môn công nghệ ở tiểu học; bồi dưỡng giáo viên dạy môn KHTN, Lịch sử-Địa lý ở cấp THCS

650.000

520.000

130.000

650.000

520.000

130.000

325.000

260.000

65.000

50,00%

50,00%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.2.3

1.3

Nghiên cứu, phát triển và đổi mới

2.470.000

2.240.000

230.000

530.000

515.000

15.000

300.260

292.760

7.500

56,65%

56,85%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.3

1.3.1

Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục phục vụ trực tiếp hoạt động đào tạo và bồi dưỡng giáo viên

1.810.000

1.810.000

0

500.000

500.000

0

285.260

285.260

0

57,05%

57,05%

0,00%

Đang thực hiện

 HD1.3.1

1.3.2

Chỉnh sửa, bổ sung chính sách ưu tiên đầu tư cho hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học giáo dục

60.000

30.000

30.000

30.000

15.000

15.000

15.000

7.500

7.500

50,00%

50,00%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.3.2

1.3.3

Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học giáo dục thông qua hợp tác nghiên cứu với các cơ sở giáo dục trong khu vực và trên thế giới

600.000

400.000

200.000

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD1.3.3

1.4

Hoạt động đối ngoại

1.713.750

800.000

913.750

483.750

200.000

283.750

285.525

125.200

160.325

59,02%

62,60%

56,50%

Đang thực hiện

 HD1.4

1.4.1

Mở rộng và tăng cường hợp tác với các cơ sở giáo dục trong và ngoài nước.

475.000

200.000

275.000

175.000

50.000

125.000

87.500

25.000

62.500

50,00%

50,00%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.4.1

1.4.2

Tăng cường nguồn tài chính và thiết lập chính sách khuyến khích hợp tác với các cơ sở giáo dục, và địa phương trong giáo dục và đào tạo

400.000

200.000

200.000

100.000

50.000

50.000

85.700

42.250

43.450

85,70%

84,50%

86,90%

Đang thực hiện

 HD1.4.2

1.4.3

Tăng cường giao lưu văn hoá, đào tạo liên kết, trao đổi giảng viên, sinh viên, nghiên cứu viên thông qua các dự án nghiên cứu

838.750

400.000

438.750

208.750

100.000

108.750

112.325

57.950

54.375

53,81%

57,95%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.4.3

1.4.4

Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, giảng viên

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Không thực hiện

 HD1.4.4

1.5

Môi trường giáo dục và các nguồn lực

550.000

0

550.000

150.000

0

150.000

75.000

0

75.000

50,00%

0,00%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.5

1.5.1

Xây dựng quy trình quản trị nhân lực trong Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

50.000

0

50.000

50.000

0

50.000

25.000

0

25.000

50,00%

0,00%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.5.1

1.5.2

Đổi mới cơ chế tài chính một cách hiệu quả, minh bạch; đa dạng hóa các nguồn tài chính và tăng tỷ lệ chuyển giao công nghệ. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn tài chính và đề xuất các giải pháp phát triển nguồn thu giai đoạn 2018-2022

500.000

0

500.000

100.000

0

100.000

50.000

0

50.000

50,00%

0,00%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.5.2

1.6

Hỗ trợ dạy học

1.200.000

1.130.000

70.000

100.000

70.000

30.000

50.000

35.000

15.000

50,00%

50,00%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.6

1.6.1

Nâng cao năng lực sư phạm và nghiên cứu giáo dục cho giảng viên

400.000

370.000

30.000

100.000

70.000

30.000

50.000

35.000

15.000

50,00%

50,00%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.6.1

1.6.2

Tăng cường phát triển chuyên môn cho giảng viên nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy phù hợp với thực trạng và bối cảnh của nhà trường.

300.000

290.000

10.000

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD1.6.2

1.6.3

Phát triển giảng viên sư phạm và giảng viên quản lý giáo dục

500.000

470.000

30.000

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD1.6.3

1.7

Hỗ trợ học tập

1.815.000

150.000

1.665.000

375.000

0

375.000

187.500

0

187.500

50,00%

0,00%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.7

1.7.1

Tăng cường trao đổi sinh viên, đổi mới mô hình thực tập tại địa phương, khu vực và quốc tế

150.000

150.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD1.7.1

1.7.2

Cung cấp thêm nhiều cơ hội cho các hoạt động ngoại khóa và tăng động lực cho sinh viên tham gia.

1.665.000

0

1.665.000

375.000

0

375.000

187.500

0

187.500

50,00%

0,00%

50,00%

Đang thực hiện

 HD1.7.2

1.8

Thuê tư vấn

1.880.000

1.880.000

0

306.667

306.667

0

226.667

226.667

0

73,91%

73,91%

0,00%

Đang thực hiện

 HD1.8

1.8.1

Thuê 01 tư vấn về phát triển chương trình bồi dưỡng giảng viên (1 người x 6 tháng x 2 năm)

240.000

240.000

0

160.000

160.000

0

160.000

160.000

0

100,00%

100,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD1.8.1

1.8.2

Thuê tư vấn TEIDI (20 tháng trong 4 năm, bắt đầu từ 2018.

800.000

800.000

0

40.000

40.000

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD1.8.2

1.8.3

Thuê 01 tư vấn phát triển chương trình, tài liệu và triển khai bồi dưỡng GVPTCC và đại trà (16 tháng trong 4 năm). 2018 thực hiện 5 tháng.

640.000

640.000

0

40.000

40.000

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD1.8.3

1.8.4

Khảo sát nhu cầu về nâng cấp CNTT và CSVC. Thuê 02 tư vấn về CSVC, CNTT (1 tháng x 2 người) (2017HD13)

200.000

200.000

0

66.667

66.667

0

66.667

66.667

0

100,00%

100,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD1.8.4

2

Đánh giá năng lực Trường theo bộ chỉ số TEIDI

2.500.000

2.500.000

0

279.190

279.190

0

172.795

172.795

0

61,89%

61,89%

0,00%

Đang thực hiện

HD2

2.1

Họp triển triển khai phân công nhiệm vụ

26.950

26.950

0

3.850

3.850

0

1.925

1.925

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.2

Hội thảo triển khai các nhiệm vụ đánh giá theo TEIDI hằng năm (khoảng 100 người) các đại diện lãnh đạo, phòng ban, trung tâm, viện, khoa…)

1.144.695

1.144.695

0

115.000

115.000

0

57.500

57.500

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.3

Thu thập các minh chứng, mã hóa và lưu hồ sơ minh chứng

84.600

84.600

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

2.4

Viết báo cáo đánh giá chỉ số, tiêu chí và tiêu chuấn

228.600

228.600

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

2.5

Viết báo cáo tự đánh giá theo 07 tiêu chuẩn của TEIDI

176.400

176.400

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

2.6

Các hội thảo góp ý kiến và hoàn thiện báo cáo đánh giá

249.915

249.915

0

68.000

68.000

0

34.000

34.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.7

Hội nghị tham vấn các bên liên quan về báo cáo tự đánh giá hàng năm (2017-2019-2020-2021)

228.400

228.400

0

66.400

66.400

0

66.400

66.400

0

100,00%

100,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.8

Hoàn thiện báo cáo tự đánh giá hằng năm

170.400

170.400

0

15.000

15.000

0

7.500

7.500

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.9

Dịch báo cáo tự đánh giá sang tiếng Anh

90.900

90.900

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

2.10

Làm việc với IVA về báo cáo tự đánh giá theo TEIDI

99.140

99.140

0

10.940

10.940

0

5.470

5.470

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.11

Công bố mức năng lực TEIDI trên Trang thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

3

Xây dựng và Thỏa thuận (Performance Agreement - PA)

516.400

450.000

66.400

269.550

203.150

66.400

167.975

101.575

66.400

62,32%

50,00%

100,00%

Đang thực hiện

HD3

3.1

Thuê tư vấn cá nhân trong nước xây dựng thỏa thuận (2 tháng x 1 người làm việc bán thời gian)

80.000

80.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

3.2

Hội thảo về KHCLPT Trường và PA (xin ý kiến các bên liên quan bên trong Trường)

193.500

193.500

0

80.000

80.000

0

40.000

40.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

3.3

Xín ý kiến các bên liên quan (các bên liên quan bên ngoài Trường)

23.350

23.350

0

15.000

15.000

0

7.500

7.500

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

3.4

Chỉnh sửa và hoàn thiện KHCLPT Trường và PA dựa trên các ý kiến góp ý của các bên liên quan

129.550

63.150

66.400

84.550

18.150

66.400

75.475

9.075

66.400

89,27%

50,00%

100,00%

Đang thực hiện

 

3.5

Cử cán bộ làm việc với các chuyên gia từ ĐH Hồng Kong để xây dựng Kế hoạch Chiến lược Phát triển (KHCLPT) Trường

10.000

10.000

0

10.000

10.000

0

5.000

5.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

3.6

Điều chỉnh KHCLPT Trường (các bản thảo)

25.000

25.000

0

25.000

25.000

0

12.500

12.500

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

3.7

Soạn thảo các Phụ lục khác của PA

25.000

25.000

0

25.000

25.000

0

12.500

12.500

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

3.8

Hoàn thiện PA để trình xin phê duyệt

10.000

10.000

0

10.000

10.000

0

5.000

5.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

3.9

Dịch sang tiếng Anh các bản thảo để gửi xin góp ý của Ngân hàng và bản cuối cùng

20.000

20.000

0

20.000

20.000

0

10.000

10.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

4

Khảo sát nhu cầu đào tạo giáo viên phổ thông tại 10 tỉnh Hà Nội, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình giai đoạn 2018-2023 (Theo chương trình GDPT mới)

1.060.000

1.060.000

0

820.000

820.000

0

400.000

400.000

0

48,78%

48,78%

0,00%

Đang thực hiện

HD4

5

Phát triển chương trình đào tạo cử nhân sư phạm

11.503.900

8.290.000

3.213.900

10.353.900

7.140.000

3.213.900

2.120.000

1.330.000

790.000

20,48%

18,63%

24,58%

Đang thực hiện

HD5

5.1

Thành lập Ban biên soạn chương trình đào tạo

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

0

5.2

Tổng hợp kết quả đánh giá chương trình đào tạo cử nhân sư phạm, nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước, khảo sát nhu cầu đào tạo GV theo chương trình giáo dục PT mới

1.450.000

1.450.000

0

300.000

300.000

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

0

5.3

Phát triển chương trình đào tạo và thử nghiệm

4.110.960

2.385.060

1.725.900

4.110.960

2.385.060

1.725.900

900.000

550.000

350.000

21,89%

23,06%

20,28%

Đang thực hiện

0

5.4

12 hội thảo về phát triển 12 chương trình đào tạo

360.000

360.000

0

360.000

360.000

0

120.000

120.000

0

33,33%

33,33%

0,00%

Đang thực hiện

0

5.5

Nghiệm thu chương trình đào tạo

863.010

863.010

0

863.010

863.010

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

0

5.6

Phát triển các giáo trình với các học phần cốt lõi và thử nghiệm

4.719.930

3.231.930

1.488.000

4.719.930

3.231.930

1.488.000

1.100.000

660.000

440.000

23,31%

20,42%

29,57%

Đang thực hiện

0

6

Nâng cấp cơ sở vật chất và thiết bị theo các hạng mục đầu tư xây dựng cơ bản và đồ gỗ; nâng cấp đường truyền, Website…

53.000.000

53.000.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2019 thực hiện

HD6

6.1

Nâng cấp website và đường truyền internet phục vụ đào tạo bồi dưỡng qua mạng

1.490.000

1.490.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

6.2

Nâng cấp CSVC và hạ tầng thiết bị CNTT phục vụ đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến, nghiên cứu khoa học

25.000.000

25.000.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

6.3

Nâng cấp thư viện điện tử

3.000.000

3.000.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

6.4

Nâng cấp Trung tâm nghiên cứu sản xuất học liệu

9.000.000

9.000.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

6.5

Nâng cấp Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nghiệp vụ Sư phạm

3.000.000

3.000.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

6.6

Nâng cấp các phòng học từ xa

11.510.000

11.510.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

7

Phát triển năng lực giảng viên sư phạm chủ chốt và cán bộ quản lý giáo dục chủ chốt của Trường

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2019 thực hiện

HD7

II

Lĩnh vực kết quả 2: Xây dựng hệ thống đánh giá nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của GV&CBQLCSGD để làm căn cứ xây dựng chương trình BDTX

1.500.000

1.500.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2019 thực hiện

 

1

Tập huấn/hướng dẫn 10 GDĐT chiết  suất báo cáo đánh giá nhu cầu ĐT, BDTX cho GVPT và CBQLCSGDPT

300.000

300.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD8

2

Hỗ trợ và giám sát 10 Sở GDĐT chiết suất báo cáo quản lý BDTX cho GVPT và CBQLCSGDPT

1.140.000

1.140.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD9

3

Thu thập, tổng hợp báo cáo của các tỉnh được phân công (10 sở)

60.000

60.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD10

4

Góp ý cho CTBDTX

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD11

III

Lĩnh vực kết quả 3: BDTX tại cơ sở cho đội ngũ GV&CBQLCSGD

94.695.000

94.395.000

300.000

2.110.000

1.810.000

300.000

255.000

255.000

0

12,09%

14,09%

0,00%

Đang thực hiện

 

1

Phát triển chương trình bồi dưỡng CBQL tiểu học

700.000

700.000

0

500.000

500.000

0

250.000

250.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD12

1.1

Nghiên cứu đánh giá tổng thể chương trình bồi dưỡng CBQLGD Tiểu học, Chuẩn Hiệu trưởng, Đánh giá năng lực CBQL trường tiểu học, Nhu cầu bồi dưỡng của CBQL trường Tiểu học, Chương trình GDPT mới, Chương trình môn học ở Tiểu học (2017HD10)

400.000

400.000

0

200.000

200.000

0

100.000

100.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD12.1

1.1.1

Thành lập Ban Phát triển các chương trình bồi dưỡng CBQL trường Tiểu học

4.000

4.000

0

4.000

4.000

0

2.000

2.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

1.1.2

Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế trong bồi dưỡng CBQLCSGDPT     

16.000

16.000

0

16.000

16.000

0

8.000

8.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

1.1.3

Nghiên cứu yêu cầu đối với Hiệu trưởng  để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông tổng thể mới

200.000

200.000

0

100.000

100.000

0

50.000

50.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

1.1.4

Đề xuất chương trình BDTX cho CBQL trường Tiểu học

120.000

120.000

0

40.000

40.000

0

20.000

20.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

1.1.5

Tổ chức các hội thảo xây dựng Chương trình BDTX cho CBQL trường Tiểu học

20.000

20.000

0

20.000

20.000

0

10.000

10.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

1.1.6

Nghiệm thu cơ sở chương trình BDTX cho CBQL trường Tiểu học

40.000

40.000

0

20.000

20.000

0

10.000

10.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

1.2

Thẩm định, chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện và ban hành. 

300.000

300.000

0

300.000

300.000

0

150.000

150.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD12.2

2

Phát triển tài liệu BDTX GVPT cốt cán (05 mô đun)

2.850.000

2.550.000

300.000

1.200.000

900.000

300.000

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Chờ văn bản của Bộ GD&ĐT

 HD13

2.1

Thành lập Ban soạn thảo tài liệu các mô đun BDTX

10.000

10.000

0

10.000

10.000

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

2.2

Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước, chương trình, sách giáo khoa phổ thông, chuẩn GV và nhu cầu BDTX của GV theo Chuẩn nghề nghiệp mới.

1.820.000

1.820.000

0

170.000

170.000

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

2.3

Phát triển tài liệu các mô đun và thử nghiệm

480.000

330.000

150.000

480.000

330.000

150.000

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

2.4

05 hội thảo về phát triển tài liệu 05 mô đun BDTX

300.000

150.000

150.000

300.000

150.000

150.000

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

2,5

Hoàn thiện tài liệu các mô đun BDTX

120.000

120.000

0

120.000

120.000

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

2,6

Nghiệm thu tài liệu các mô đun BDTX

120.000

120.000

0

120.000

120.000

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

3

Phát triển tài liệu BDTXGV đại trà ( 05 mô đun)

600.000

600.000

0

0

0

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD14

3.1

Thành lập Ban soạn thảo các mô đun BDTX

10.000

10.000

0

0

0

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

3.2

Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước, chương trình, sách giáo khoa phổ thông, chuẩn GV và nhu cầu BDTX của GV theo Chuẩn nghề nghiệp mới.

50.000

50.000

0

0

0

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

3.3

Phát triển tài liệu các mô đun

300.000

300.000

0

0

0

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

3.4

Các hội thảo về phát triển tài liệu 05 mô đun BDTX

120.000

120.000

0

0

0

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

3,6

Hoàn thiện tài liệu 05 mô đun BDTX

60.000

60.000

0

0

0

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

3,7

Nghiệm thu tài liệu 05 mô đun BDTX

60.000

60.000

0

0

0

0

0

 

 

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

4

Phát triển tài liệu BDTX CBQLCSGDPT cốt cán (03 mô đun)

400.000

400.000

0

400.000

400.000

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Chờ văn bản của Bộ GD&ĐT

 HD15

4.1

Thành lập Ban soạn thảo các mô đun BDTX

4.000

4.000

0

4.000

4.000

0

0

 

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

4.2

Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước, chương trình, sách giáo khoa phổ thông, chuẩn GV và nhu cầu BDTX của CBQLCSGDPT theo Chuẩn Hiệu trưởng mới.

56.000

56.000

0

56.000

56.000

0

0

 

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

4.3

Phát triển tài liệu các mô đun BDTX

160.000

160.000

0

160.000

160.000

0

0

 

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

4.4

2 hội thảo về phát triển tài liệu 03 mô đun BDTX

100.000

100.000

0

100.000

100.000

0

0

 

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

4.5

Hoàn thiện tài liệu 03 mô đun BDTX

40.000

40.000

0

40.000

40.000

0

0

 

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

4.6

Nghiệm thu tài liệu 03 mô đun BDTX

40.000

40.000

0

40.000

40.000

0

0

 

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

5

Phát triển tài liệu BDTX CBQLCSGDPT đại trà (03 mô đun) 

200.000

200.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD16

5.1

Thành lập Ban soạn thảo các mô đun BDTX

4.000

4.000

0

 

 

 

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

5.2

Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước, chương trình, sách giáo khoa phổ thông, chuẩn Hiệu trưởng và nhu cầu BDTX của CBQL theo Chuẩn nghề nghiệp mới.

16.000

16.000

0

 

 

 

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

5.3

Phát triển tài liệu các mô đun

100.000

100.000

0

 

 

 

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

5.4

Các hội thảo về phát triển tài liệu 03 mô đun BDTX cho CBQLGD

40.000

40.000

0

 

 

 

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

5.5

Hoàn thiện tài liệu 03 mô đun BDTX

20.000

20.000

0

 

 

 

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

5.6

Nghiệm thu tài liệu 03 mô đun BDTX

20.000

20.000

0

 

 

 

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 

6

Phát triển tài liệu điện tử BDTX đại trà (08 module)

2.000.000

2.000.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD17

7

Tổ chức và thực hiện BDTX cho GVCC và cấp chứng nhận hoàn thành chương trình BDTX

87.945.000

87.945.000

0

10.000

10.000

0

5.000

5.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD18

7.1

Lựa chọn danh sách GVPTCC

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD18.1

7.2

Lập kế hoạch tập huấn GVPTCC hằng năm theo quý

10.000

10.000

0

10.000

10.000

0

5.000

5.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD18.2

7.3

Triển khai tập huấn mỗi năm 3 modules/1 đợt cho 5.326 GVPTCC, trong 03 năm. Chương trình tập huấn 05 ngày/1 đợt, bao gồm cả thời gian giải đáp thắc mắc và kiểm tra (cấp chứng chỉ khi hoàn thành cả 09 modules)

87.935.000

87.935.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD18.3

IV

Lĩnh vực kết quả 4: Các giáo viên và CBQLCSGDPT được truy cập các chương trình BDTX và các nguồn lực thông qua hệ thống CNTT

11.000.000

11.000.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2019 thực hiện

 

1

Lập kế hoạch BDTX cho GVPT và CBQLCSGDPT hằng năm

90.000

90.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD19

2

Giám sát việc triển khai BDTX cho GVPT

7.350.000

7.350.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD20

3

Giám sát việc triển khai BDTX cho  CBQLCSGDPT

3.560.000

3.560.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

2019 thực hiện

 HD21

V

Kinh phí truyền thông của Chương trình

926.000

926.000

0

233.000

233.000

0

229.000

229.000

0

98,28%

98,28%

0,00%

Đang thực hiện

 

1

Xây dựng và duy trì chuyên trang web của ETEP-HNUE, tổ chức diễn đàn về ETEP (trên mạng xã hội, trực tuyến) và trao đổi thông tin với trang mạng nhà giáo 4.0

320.000

320.000

0

140.000

140.000

0

140.000

140.000

0

100,00%

100,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD22

2

Phát hành ấn phẩm/tờ gấp, brochure, video giới thiệu về hoạt động phát triển nhà trường trong khuôn khổ ETEP

230.000

230.000

0

30.000

30.000

0

26.000

26.000

0

86,67%

86,67%

0,00%

Đang thực hiện

 HD23

3

Đăng bài về các hoạt động của  ETEP Trường trên trang thông tin điện tử của nhà trường, chuyên trang ETEP-HNUE theo từng chủ đề

160.000

160.000

0

30.000

30.000

0

30.000

30.000

0

100,00%

100,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD24

4

Đăng bài, phát sóng viết về các hoạt động của ETEP Trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài phát thanh, truyền hình, báo TW và địa phương, báo ngành

90.000

90.000

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD25

5

Khảo sát, đánh giá tác động của truyền thông về ETEP đối với đội ngũ cán bộ, giảng viên, sinh viên, giáo viên

126.000

126.000

0

33.000

33.000

0

33.000

33.000

0

100,00%

100,00%

0,00%

Đang thực hiện

 HD26

B

QUẢN LÝ, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH

14.359.650

5.556.000

8.803.650

2.544.891

1.217.500

1.327.391

1.407.598

481.194

926.404

55,31%

39,52%

69,79%

Đang thực hiện

 

1

Kinh phí quản lý, GS&ĐT Chương trình tại Trường ( bao gồm chi phí đi lại, công tác phí, chi phí quản lý, giám sát đánh giá phục vụ Chương trình ETEP )

13.719.650

4.916.000

8.803.650

2.384.891

1.057.500

1.327.391

1.337.598

411.194

926.404

56,09%

38,88%

69,79%

Đang thực hiện

 HD27

2

Kinh phí cho giám sát và Chương trình

640.000

640.000

0

160.000

160.000

0

70.000

70.000

0

43,75%

43,75%

0,00%

Đang thực hiện

 HD28

2.1

Lập kế hoạch chi tiết GS&ĐG

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.2

Xây dựng các công cụ giám sát đo lường (các bảng kiểm, phiếu khảo sát phản hồi về các chương trình, phỏng vấn…)

80.000

80.000

0

20.000

20.000

0

10.000

10.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.3

Thực hiện các công việc kiểm đếm theo các hoạt động phát triển chương trình và tài liệu bồi dưỡng

80.000

80.000

0

20.000

20.000

0

10.000

10.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.4

Thu thập các phản hồi về bồi dưỡng GVPTCC và CBQL CSGDPTCC

80.000

80.000

0

20.000

20.000

0

10.000

10.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.5

Thực hiện các công việc kiểm đếm theo các hoạt động nâng cấp CSVC và thiết bị

80.000

80.000

0

20.000

20.000

0

10.000

10.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.6

Phân tích, xử lý số liệu (định kỳ 06 tháng)

80.000

80.000

0

20.000

20.000

0

10.000

10.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.7

Viết báo cáo giám sát đánh giá định kỳ 06 tháng, gửi BQL ETEP TƯ trước 30 tháng 6 hằng năm

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.8

Viết báo cáo năm phục vụ IVA

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.9

Viết báo cáo đánh giá giữa kỳ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.10

Viết báo cáo hoàn thành

80.000

80.000

0

20.000

20.000

0

10.000

10.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.11

Dịch các báo cáo ra tiếng Anh

80.000

80.000

0

20.000

20.000

0

10.000

10.000

0

50,00%

50,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.12

Các báo cáo khác (khi được yêu cầu)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

2.13

Thuê tư vấn cá nhân đánh giá các hoạt động bồi dưỡng giáo viên và CBQLCSGDPT (tư vấn trong nước, cấp trường, 6 tháng- người, 3 năm)

80.000

80.000

0

20.000

20.000

0

0

0

0

0,00%

0,00%

0,00%

Đang thực hiện

 

 

Tổng cộng
(A + B)

211.064.700

191.677.000

19.387.700

20.505.948

13.489.507

7.016.441

7.349.820

3.996.691

3.353.129

35,84%

29,63%

47,79%

 

 

 

  • CÁC KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

Với Ngân hàng Thế giới

Với Bộ GDĐT

Với BQL ETEP (bộ)

Với BQL ETEP các Trường

Tích cực phối hợp với PMU để rà soát tiến độ các công việc trong chương trình

Đốc thúc Bộ Giáo dục và Đào tạo trong công tác phê duyệt kế hoạch và chuyển kinh phí

Phê duyệt kế hoạch và cấp kinh phí kịp thời.

 

 

Công văn chỉ đạo, kế hoạch hành động cần để thời gian cho các đơn vị xử lí công văn.

Giao trách nhiệm đầu mối cho ĐHSP Hà Nội cần giao quyền lợi kèm theo trách nhiệm.

Phối hợp chặt chẽ hơn trong công tác xây dựng kế hoạch; thông tin các hoạt động chung để có thể tham khảo của nhau, cùng phát triển.

Để thực hiện Chương trình theo kế hoạch được thuận lợi; Nhà trường cần được bố trí nguồn vốn WB sớm, ngay từ đầu năm tài chính. Nguồn vốn WB chiểm tỷ lệ cao (90%) các hoạt động thụ hưởng từ WB. Kho bạc nhà nước kiểm soát chi theo đúng dòng tiền được cấp phát. Không cho ứng nguồn khác để thực hiện và thanh toán. Nếu có chăng Nhà trường chỉ linh động cho tạm ứng bằng tiền mặt một phần nhỏ của các nội dung được chi tiêu bằng tiền mặt của hoạt động; còn nội dung chuyển khoản thì 100% chờ vốn cấp.

 

 

 

Năm 2018 áp dụng theo chế độ kế toán mới, rất nhiều các văn bản thay đổi bổ sung. Cần PMU hướng dẫn cụ thể, chi tiết về quy trình, biểu mẫu, báo cáo… để các Trường thực hiện thống nhất.

Ban quản lý Chương trình xem xét giải ngân cấp tiền sớm cho các Trường để thực hiện theo kế hoạch hoạt động được phê duyệt.

Nếu bắt buộc phải sử dụng phần mềm quản lý tài chính kế toán riêng biệt cho Chương trình thì PMU cần chỉ đạo cài đặt, hướng dẫn ngay cho các Trường theo quy định của Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017.

Thời điểm để lập Báo cáo về các nội dung trên không hợp lý: Thường là Tháng, Quý, 6 tháng hoặc Năm. Tiền vừa cấp về đến Tài khoản Trường (14/11/2018). Ngày 03/12/2018 lôi ra làm báo cáo chỉ số giải ngân? (Chỉ có máy nhai tiền mới đạt được) - kiểm toán độc lập – kiểm tra.

 

 

 

Người đăng:admin admin
28-01-2019

Tin mới nhất